Cụm Hồ Tràm[1] là một khu vực bãi ngầm lớn thuộc cụm Bình Nguyên của quần đảo Trường Sa. Cụm này tiếp giáp với phần tây nam của bãi Cỏ Rong, gồm nhiều rạn san hô: về phía tây có đá Ba Cờ, đá Hợp Kim và đá Khúc Giác[2]; về phía đông bắc có đá Mỏ Vịt và đá Trung Lễ.
Cụm Hồ Tràm là đối tượng tranh chấp giữa Việt Nam, Đài Loan, Philippines và Trung Quốc. Hiện chưa rõ nước nào kiểm soát vùng này nhưng đây là nơi thường xuyên diễn ra tranh chấp về quyền khai thác tài nguyên giữa Philippines và Trung Quốc.[3] Khi Trung Quốc cố đặt các phương tiện đánh dấu tại khu vực này thì Philippines thường tìm cách dỡ bỏ.[4][5]
- Tên gọi: cụm Hồ Tràm (bãi Hồ Tràm); tiếng Anh: Amy Douglas Bank; tiếng Filipino: Mahiwagang Diwata; tiếng Trung: 安塘滩; bính âm: Āntáng tān, Hán-Việt: An Đường than
- Đặc điểm: có chiều dài tính theo trục bắc-nam là 37 hải lý (68,5 km), chiều rộng tối đa là 12 hải lý (22,2 km) và diện tích của phần bãi cạn lên đến 1.070 km2.[6]
- ^ Trần Công Trục chủ biên (2012). Dấu ấn Việt Nam trên biển Đông. Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông. tr. 20. ISBN 9786048000455.
- ^ Sailing Directions 161 (Enroute) - South China Sea and the Gulf of Thailand (ấn bản 13). Bethesda, Maryland: National Geospatial-Intelligence Agency. 2011. tr. 10.
- ^ Storey, Ian. “Hardening Positions over Dangerous Grounds: Recent Developments in the South China Sea Dispute” (PDF) (bằng tiếng Anh). Center for Strategic and International Studies. tr. 3. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012.
- ^ 17 tháng 6 năm 2011/011722655554.shtml “菲律宾又在南海搞小动作在部分岛礁拆除"中国标志"” (bằng tiếng Hoa). 新浪. 17 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012.
- ^ Pazzibugan, Dona Z. (16 tháng 6 năm 2011). “Philippines pulls Spratlys 'foreign' posts” (bằng tiếng Anh). Philippine Daily Inquirer. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012.
- ^ Hancox, David; Prescott, John Robert Victor (1995). A Geographical Description of the Spratly Islands and an Account of Hydrographic Surveys amongst Those Islands. Maritime Briefings 1 (6). University of Durham, International Boundaries Research Unit. tr. 24. ISBN 978-1897643181.
Danh sách các "đảo" (đảo san hô/cồn cát), "đá" (rạn san hô nửa nổi nửa chìm/ngầm) và bãi ngầm thuộc quần đảo Trường Sa |
---|
| Thứ tự các cụm đảo tính từ bắc xuống nam (tên gọi theo tiếng Việt) | | Việt Nam kiểm soát |
Cụm Song Tử: Đảo Song Tử Tây • Đá Nam
Cụm Nam Yết: Đảo Nam Yết • Đảo Sơn Ca • Đá Lớn • Đá Núi Thị
Cụm Sinh Tồn: Đảo Sinh Tồn • Đảo Sinh Tồn Đông • Đá Cô Lin • Đá Len Đao
Cụm Trường Sa: Đảo Trường Sa • Đá Đông •
Đá Lát • Đá Núi Le • Đảo Phan Vinh • Đá Tây • Đá Tiên Nữ • Đá Tốc Tan • Đảo Trường Sa Đông
Cụm Thám Hiểm: Đảo An Bang • Đá/Bãi Thuyền Chài
|
---|
| Philippines kiểm soát |
Cụm Song Tử: Đảo Song Tử Đông
Cụm Thị Tứ: Đảo Thị Tứ
Cụm Loại Ta:
Đảo Bến Lạc •
Đảo Loại Ta •
Đá An Nhơn •
Đá Cá Nhám
Cụm Thám Hiểm:
Đá Công Đo
Cụm Bình Nguyên:
Đảo Bình Nguyên •
Đảo Vĩnh Viễn •
Bãi Cỏ Mây
|
---|
| Trung Quốc kiểm soát |
Cụm Thị Tứ: Đá Xu Bi
Cụm Nam Yết: Đá Chữ Thập • Đá Ga Ven
Cụm Sinh Tồn: Đá Gạc Ma • Đá Tư Nghĩa
Cụm Trường Sa: Đá Châu Viên
Cụm Bình Nguyên: Đá Vành Khăn
|
---|
| Đài Loan kiểm soát | |
---|
| Malaysia kiểm soát |
Cụm Thám Hiểm:
Đá Én Ca •
Đá Hoa Lau •
Đá Kỳ Vân •
Đá Sác Lốt •
Đá Suối Cát •
Đá Kiêu Ngựa •
Bãi Thám Hiểm (Đá Gia Hội • Đá Gia Phú • Đá Sâu)
|
---|
| Chưa rõ nước nào kiểm soát |
Cụm Song Tử:
Đá Bắc •
Bãi Đinh Ba •
Bãi Núi Cầu
Cụm Thị Tứ: Đá Cái Vung • Đá Hoài Ân • Đá Trâm Đức • Đá Tri Lễ • Đá Vĩnh Hảo
Cụm Loại Ta: Đảo Loại Ta Tây • Đá An Lão • Đá An Nhơn Bắc • Đá An Nhơn Nam • Đá Sa Huỳnh • Đá Tân Châu • Bãi Đường • Bãi Loại Ta Nam
Cụm Nam Yết: Đá Đền Cây Cỏ • Đá Én Đất • Đá Nhỏ • Bãi/Đá Bàn Than
Cụm Sinh Tồn:
Đá An Bình •
Đá Ba Đầu •
Đá Bãi Khung •
Đá Bia •
Đá Bình Khê •
Đá Bình Sơn •
Đá Đức Hòa •
Đá Ken Nan •
Đá Nghĩa Hành •
Đá Nhạn Gia •
Đá Ninh Hòa •
Đá Phúc Sĩ •
Đá Sơn Hà •
Đá Tam Trung •
Đá Trà Khúc •
Đá Văn Nguyên •
Đá Vị Khê
Cụm Trường Sa:
Đá Núi Cô •
Đá Núi Mon •
Bãi ngầm Chim Biển •
Bãi ngầm Mỹ Hải •
Bãi ngầm Nguyệt Sương/Xương
Cụm Thám Hiểm:
Đá Thanh Kỳ •
Đá Vĩnh Tường •
Bãi Phù Mỹ •
Bãi Trăng Khuyết •
Bãi ngầm Khánh Hội •
Bãi ngầm Ngũ Phụng •
Bãi ngầm Tam Thanh
Cụm Bình Nguyên:
Đá Long Hải •
Đá Lục Giang •
Cụm/Bãi Đá Bắc (Đá Cỏ My • Đá Gò Già) •
Cụm/Bãi Hải Sâm (Đá Định Tường • Đá Hoa • Đá Hội Đức • Đá Ninh Cơ • Đá Triêm Đức) •
Cụm Hồ Tràm (Đá Ba Cờ • Đá Hợp Kim • Đá Khúc Giác • Đá Mỏ Vịt
• Đá Trung Lễ) •
Cụm bãi cạn Nam (Đá Chà Và • Đá Tây Nam) •
Đá Bồ Đề •
Đá Đồng Thạnh •
Đá Long Điền •
Đá Phật Tự •
Đá Suối Ngọc •
Đá Vĩnh Hợp •
Bãi Cái Mép •
Bãi Cỏ Rong •
Bãi Đồ Bàn •
Bãi Đồi Mồi •
Bãi Đồng Cam •
Bãi Đồng Giữa •
Bãi Hải Yến •
Bãi Hữu Độ •
Bãi Na Khoai •
Bãi Ôn Thuỷ •
Bãi Rạch Lấp •
Bãi Rạch Vang •
Bãi Sa Bin •
Bãi Suối Ngà •
Bãi Thạch Sa •
Bãi Tổ Muỗi •
Bãi Vĩnh Tuy
Khác: Đá Núi Trời
|
---|
|
- Biển Đông
- Quần đảo Hoàng Sa
- Quần đảo Trường Sa
|
|